Hiện tại, mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm đáng kể, tạo ra cơ hội tốt cho các nhà đầu tư và người có nhu cầu thực tiếp cận nguồn vốn giá rẻ. Dưới đây là bảng cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất từ các tổ chức tín dụng tại Việt Nam do BandatBacGiang.com cung cấp. Trong tháng 8, nhiều ngân hàng tiếp tục duy trì và triển khai các gói vay ưu đãi với lãi suất thấp.
Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước

Agribank:
- Lãi suất trung dài hạn cho các khoản vay sản xuất kinh doanh, nhu cầu đời sống và kinh doanh bất động sản:
- 6 tháng đầu: 6%/năm
- 12 tháng đầu: 6,5%/năm (khoản vay từ 3 năm trở lên)
- 24 tháng đầu: 7%/năm (khoản vay từ 5 năm trở lên)
BIDV:
- Hà Nội, TP.HCM:
- 6 tháng đầu: từ 5,2%/năm
- 12 tháng đầu: từ 5,5%/năm (tối thiểu 36 tháng)
- 24 tháng đầu: từ 6% (tối thiểu 60 tháng)
- Các địa phương khác:
- 12 tháng đầu: từ 6%/năm
- 24 tháng đầu: từ 6,5%/năm (tối thiểu 60 tháng)
- Sau ưu đãi, lãi suất thả nổi theo công thức: lãi suất cơ sở + biên độ 3,7%
- Phí trả nợ trước hạn: 1% trong 2 năm đầu, 0,5% trong 3 năm tiếp theo
VietinBank:
- Lãi suất cố định cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở:
- 12 tháng: 5,8%
- 18 tháng: 6,2%
- 24 tháng: 6,7%
- Thời hạn vay tối đa 35 năm, cho vay đến 80% nhu cầu vốn
Vietcombank:
- Từ nay đến 31/03/2025 hoặc khi hết quy mô chương trình:
- 6 tháng đầu: từ 5,5%/năm (khoản vay dưới 24 tháng)
- 12 tháng đầu: từ 5,7%/năm (khoản vay trên 24 tháng)
- Lãi suất trung và dài hạn:
- 18 tháng: từ 6,2%/năm
- 24 tháng: từ 6,5%/năm
- 36 tháng: từ 8%/năm
- 60 tháng: từ 9,5%/năm
Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng TMCP
BVBank:
- Lãi suất cho vay mua BDS, sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, mua ô tô:
- 6 tháng đầu: 4,99%
- 9 tháng đầu: 5,99%
- 12 tháng đầu: 6,49%
- 18 tháng đầu: 7,49% (khoản vay trên 24 tháng)
- 24 tháng đầu: 7,9% (khoản vay kỳ hạn 48 tháng trở lên)
- Lãi suất thả nổi: 9,5%-10%/năm
VPBank:
- Gói vay tái tài trợ:
- 3 tháng đầu: 4,6%
- 6 tháng đầu: 5,9%
- 12 tháng đầu: 6,8%
- 18 tháng đầu: 7,8%
- 24 tháng đầu: 9,9%
- Lãi suất cố định cho vay mua, chuyển nhượng bất động sản:
- 6 tháng đầu: 8,1%
- 12 tháng đầu: 9,2%
- 18 tháng đầu: 10,1%
- 24 tháng đầu: 10,6%
- Phí phạt trả nợ trước hạn: năm 1 là 4%, năm 2 là 3%, năm 3 là 2%, năm 4 là 1%, từ năm thứ 5 không phí phạt
TPBank:
- Gói ưu đãi lãi suất:
- Phương án 1: 0% trong 3 tháng đầu, 8,2% trong 9 tháng tiếp theo
- Phương án 2: 6,8% trong 12 tháng đầu
- Phương án 3: 7,8% trong 24 tháng đầu
- Phương án 4: 8,8% trong 36 tháng đầu
- Lãi suất thả nổi: khoảng 9,85%/năm, cộng thêm 1,2%/năm với nhà dự án chưa bàn giao
ABBank:
- Lãi suất vay mua nhà từ 7,3%/năm, vay kinh doanh từ 4,99%/năm. Áp dụng đến hết 31/12/2024.
Sacombank:
- Lãi suất cố định:
- 6 tháng đầu: 6,5%/năm
- 12 tháng đầu: 7%/năm
- 24 tháng đầu: 7,5%/năm
- Lãi suất thả nổi: khoảng 10,5%/năm
MSB:
- Lãi suất vay trung dài hạn:
- 6 tháng đầu: 4,5%
- 12 tháng đầu: 6,2%
- 24 tháng đầu: 7,5%
- Vay kinh doanh ngắn hạn:
- 5 tháng đầu: 5,8%
- 6 tháng đầu: 6,4%
- 6-12 tháng đầu: 6,8%
ACB:
- Lãi suất cố định:
- 1 năm: 7%
- 2 năm: 7,8%
- 3 năm: 8,5%
- 5 năm: 8,8%
- Lãi suất thả nổi: 11-12%
MB Bank:
- Lãi suất cố định:
- 6 tháng đầu: 6%
- 12 tháng đầu: 7,6%
- 18 tháng đầu: 8,2%
- 24 tháng đầu: 9,2%
- Lãi suất thả nổi: 11,5-12,5%/năm
- Phí phạt trả nợ trước hạn: năm 1 là 3%, năm 2 là 2%, năm 3 là 1%, từ năm thứ 4 không phí phạt
Techcombank:
- Lãi suất cố định:
- 6 tháng đầu: 6,5%
- 12 tháng đầu: 7,5%
- 18 tháng đầu: 8,3%
- 24 tháng đầu: 8,8%
- Phí phạt trả nợ trước hạn: 2% trong 2 năm đầu, 1% từ năm thứ 3
Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 8/2024

Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Tỷ lệ cho vay tối đa (%) | Kỳ hạn vay tối đa (năm) |
---|---|---|---|
BIDV | 5,5 | 100 | 30 |
Vietinbank | 5,8 | 80 | 20 |
Vietcombank | 5,7 | 70 | 20 |
Agribank | 6,5 | 100 | 30 |
Woori Bank | 5,6 | 80 | 30 |
Shinhan Bank | 7,0 | 70 | 30 |
BVBank | 6,49 | 75 | 20 |
Hong Leong Bank | 6,0 | 80 | 25 |
SHB | 8,19 | 75 | 25 |
VIB | 6,9 | 85 | 30 |
VPBank | 9,2 | 75 | 25 |
Standard Chartered | 6,5 | 75 | 25 |
UOB | 5,89 | 75 | 25 |
GPBank | 5,7 | 70 | 15 |
Sacombank | 7,0 | 100 | 30 |
MSB | 6,2 | 90 | 35 |
SeABank | 5,5 | 90 | 35 |
HDBank | 6,5 | 85 | 35 |
TPBank | 6,8 | 90 | 30 |
PVcomBank | 6,2 | 80 | 30 |
ABBank | 7,3 | 90 | 35 |
MBBank | 7,9 | 80 | 20 |
SCB | 7,9 | 100 | 25 |
ACB | 7,0 | Linh hoạt | Linh hoạt |
OCB | 5,99 | Linh hoạt | Linh hoạt |
Eximbank | 6,0 | Linh hoạt | Linh hoạt |
Nam A Bank | 5,5 | Linh hoạt | Linh hoạt |
Ghi Chú
- Lãi suất có thể thay đổi theo thời điểm và chính sách của từng ngân hàng.
- Mức lãi suất, tỷ lệ cho vay tối đa và kỳ hạn vay tối đa cụ thể sẽ được tư vấn chi tiết khi khách hàng liên hệ trực tiếp với ngân hàng.
Hy vọng bảng thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn được ngân hàng phù hợp nhất với nhu cầu vay vốn của mình.
Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Gói 120.000 Tỷ Từ 7,5-8%/Năm
Thông tin gói hỗ trợ tín dụng 120 nghìn tỷ: Theo Thứ trưởng Bùi Xuân Dũng, đến nay đã có 34/63 tỉnh thành công bố 78 dự án đủ điều kiện vay vốn ưu đãi trên cổng thông tin điện tử. Các ngân hàng đã giải ngân 1.344 tỷ đồng, bao gồm 1.295 tỷ đồng cho 12 dự án của chủ đầu tư và 49 tỷ đồng cho người mua nhà tại 5 dự án. (Cập nhật đến 05/08/2024).
Thông tin về gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội:
- Đối tượng cho vay: Chủ đầu tư dự án và khách hàng mua nhà tại các dự án đó.
- Điều kiện cho vay: Dự án thuộc danh mục được Bộ Xây dựng công bố và bên vay đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định.
Lãi suất vay mua nhà gói tín dụng 120.000 tỷ:
- Chủ đầu tư: Lãi suất 8%/năm, kéo dài trong 3 năm kể từ ngày giải ngân.
- Người mua nhà: Lãi suất 7,5%/năm, kéo dài trong 5 năm kể từ ngày giải ngân.
Mức lãi suất này không cố định và sẽ được Ngân hàng Nhà nước thông báo điều chỉnh định kỳ 6 tháng.
Nhận định của chuyên gia: Mức lãi suất 8%/năm cho doanh nghiệp và 7,5%/năm cho người mua nhà không thấp hơn so với lãi suất vay của nhiều ngân hàng thương mại. Mức lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà ở xã hội hiện tại là 4,8-5%/năm (áp dụng đến 31/12/2024), dẫn đến tình trạng gói tín dụng 120.000 tỷ đồng bị “ế”.
Người Vay Cần Chú Ý Các Điều Kiện Đi Kèm Với Lãi Suất Vay Ngân Hàng Thấp

Một số ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay mua nhà hấp dẫn, nhưng khách hàng cần lưu ý rằng mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng trong thời gian ngắn. Sau đó, lãi suất sẽ thả nổi theo thị trường. Một số ngân hàng yêu cầu khách hàng mua thêm combo dịch vụ để hưởng lãi suất tốt hơn. Do đó, người mua cần cân nhắc kỹ về dòng tiền và khả năng trả nợ. Thay vì bị thu hút bởi lãi suất ưu đãi, hãy tính toán dựa trên lãi suất thả nổi theo thị trường.
Điều kiện vay mua nhà: Các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng đủ 18 tuổi, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp với các ngân hàng để được tư vấn cụ thể về lãi suất vay.
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng:
Theo dư nợ giảm dần: Tính dựa trên số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó.
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Thời hạn vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng
Ví dụ: Vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất 10%/năm
- Tiền gốc hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
- Tiền lãi tháng đầu = 90.000.000 x 10% / 12 = 750.000 đồng
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (90.000.000 – 5.000.000) x 10% / 12 = 708.333 đồng
- Các tháng tiếp theo tính tương tự.
Theo dư nợ ban đầu: Tiền lãi mỗi tháng bằng nhau, dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
- Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / 12
Ví dụ: Vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất 10%/năm
- Số tiền gốc hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
- Số tiền lãi hàng tháng = 90.000.000 x 10% / 12 = 750.000 đồng
- Số tiền phải trả hàng tháng là 5.750.000 đồng.
Khách hàng cần nắm rõ cách tính lãi suất vay ngân hàng để có thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, và thời gian vay.